ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 LỚP 12 – ĐỀ 1
PHẦN I. Câu
trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một
phương án.
Câu
1: Nguyên tử, phân tử không có
tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không
ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng
cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng,
co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh
khi nhiệt độ càng cao.
Câu 2: Hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 3: Máy biến thế có số vòng
cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng cuộn thứ cấp thì có
thể
A. giảm cường độ dòng điện, giảm điện
áp.
B. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
C. giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.
D. tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp.
Câu 4: Lực Lorentz là
A. lực Trái Đất tác dụng lên
vật.
B. lực điện tác dụng lên điện tích.
C. lực từ tác dụng lên dòng
điện.
D. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
Câu 5: Nếu chất A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất B, thì chất nào sẽ cần
nhiều nhiệt lượng hơn để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1 K?
A. Chất
A. B. Chất B.
C. Cả hai cần nhiệt lượng như nhau.
D. Không so sánh được.
Câu 6: Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá
không cần thiết phải có dụng cụ nào sau đây?
A. Đồng hồ bấm
giây. B. Oát
kế.
C. Nhiệt lượng
kế. D. Thước mét.
Câu 7: Nhiệt hóa hơi riêng của
nước là 2,3.106 J/kg ở nhiệt độ 100°C có nghĩa
là
A. một lượng nước bất kì
cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
B. mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J
để bay hơi hoàn toàn.
C. mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J
khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100°C.
D. mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J
để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100°C.
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử?
A. Không khí nóng thì nổi lên cao, không khí lạnh chìm xuống trong
bầu khí quyển.
B. Mùi nước hoa lan tỏa trong một căn phòng kín.
C. Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn trong nước yên lặng.
D. Cốc nước được nhỏ mực, sau một thời gian có màu đồng nhất.
Câu 9: Từ thông qua một mạch điện phụ thuộc vào
A. hình dạng và kích thước của
mạch
điện. B. đường kính của dây dẫn làm
mạch điện.
C. khối lượng riêng của dây
dẫn. D. điện trở suất của dây dẫn.
Câu 10: Thể tích của một lượng khí
nhất định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối ở áp suất không đổi là nội dung
của
A. Định luật
Boyle. B. Định luật Charles.
C. Định luật Gay
Lussac. D. Định luật Danhton.
Câu 11: Phương trình trạng thái của
khí lý tưởng liên hệ giữa
A. Áp suất, thể tích và nhiệt độ của
khí. B. Khối lượng, thể tích
và nhiệt độ của khí.
C. Áp suất, nhiệt độ và số mol của
khí. D. Khối lượng, áp suất
và số mol của khí.
Câu 12: Để tăng động năng chuyển động nhiệt trung bình của các phân tử
chất khí trong một ống xi lanh, ta
A. Cho ống xi lanh chuyển động nhanh
hơn.
B. Dãn đẳng nhiệt khói khí trong ống xi lanh.
C. Dãn đẳng áp khối khí trong ống xi lanh.
D. Cho ống xi lanh tiếp xúc với vật có nhiệt độ thấp hơn như cho
vào cốc nước lạnh.
Câu
13: Theo nguyên lí I nhiệt động
lực học, khi nội năng của vật tăng thì có thể vật đã
A. nhận công A và
tỏa nhiệt Q (với
Q>A). B.
vừa sinh công A vừa tỏa nhiệt Q.
C. sinh công A và nhận nhiệt Q (với
Q<A). D.
vừa nhận công A vừa nhận nhiệt Q.
Câu 14: Ba khối khí lí tưởng có cùng khối lượng biến đổi đẳng nhiệt p T2
có đồ thị là các đường hypebol được biểu diễn trong đồ thị pOV như hình bên. So
sánh nào sau đây là đúng?
A. T1 = T2 =
T3. B. T1 > T2 > T3.
C. T1 < T3 <
T2. D. T1 < T2 < T3.
Câu 15: Ở nhiệt độ sôi của một chất lỏng X, nếu cung cấp nhiệt lượng Q1 =
40 kJ thì khối lượng chất lỏng hóa thành hơi là m1 = 60 g. Nếu cung cấp nhiệt
lượng Q2 = 60 kJ thì khối lượng chất lỏng hóa thành hơi là bao nhiêu? Bỏ qua sự
tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
A. 60
g. B. 40
g. C. 90
g. D. 80 g.
Câu 16: Một khung dây dẫn có diện tích 50 cm2 gồm 500 vòng
dây quay đều với tốc độ 2000 vòng/phút trong một từ trường đều B có
phương vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn
cảm ứng từ là 0,02 T. Giá trị cực đại của suất
điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A. 8,42
V. B. 6,89
V. C. 10,47 V. D. 13,47 V.
Câu 17: Một khối khí lí tưởng có thể tích 3 lít ở áp suất 8 bar chứa trong
một xilanh ở nhiệt độ 300 K. Kéo dãn piston cho thể tích hỗn hợp tăng thêm 2
lít và nhiệt độ của xilanh tăng thêm 10%.
Áp suất của hỗn hợp khí sau cùng sau khi kéo dãn
piston là
A. 5,28
bar. B. 6,10
bar. C. 5,76
bar. D. 6,42 bar.
Câu 18: Người ta cọ xát hai vật với nhau, nhiệt dung (nhiệt lượng cần để
làm nóng cho vật thêm 4°C) của hai vật lần lượt là 500 J/K và 800 J/K. Sau một
phút người ta thấy nhiệt độ của mỗi vật tăng thêm 30 K. Công suất trung bình
của việc cọ sát bằng bao nhiêu?
A. 650
W. B. 750
W. C. 800
W. D. 500 W.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1
đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19: Khi thực hiện quá trình truyền nhiệt cho vật, ta nói rằng vật nhận
thêm nhiệt lượng nên nội năng thay đổi, giữa nội năng và nhiệt lượng có một mối
liên hệ qua lại với nhau.
a) Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng
của vật trong quá trình truyền nhiệt.
b) Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội
năng.
c) Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc
nào vật cũng có nhiệt lượng.
d) Một vật có nội năng khi cho tiếp xúc với vật
khác có nội năng nhỏ hơn thì sẽ xảy ra quá trình truyền nhiệt.
Câu 20: Các phân tử chất khí chuyển động nhiệt hỗn loạn, chúng va chạm
nhau và va chạm với thành bình nên khi nhiệt độ tăng
a) tốc độ trung bình chuyểnđộng nhiệt của các phân tử giảm do một số phân tử sau va chạm
có tốc độ giảm.
b) sự va chạm của các phân tử với thành bình mạnh hơn.
c) số va chạm của các phân tử khí với thành bình cũng tăng lên.
d) áp suất khí trong bình giảm mạnh do các phân tử va chạm rất với
nhau làm động năng của chúng giảm.
Câu 21: Một bình kín chứa khí oxygen có thể tích 8 lít đặt trên một cân
điện tử thì số chỉ của cân là 80 g. Dùng một áp kế và nhiệt kế để đo áp suất và
nhiệt độ của khối khí thì các giá trị đo được là 1,5 atm và −13°C. Lấy khối
lượng mol nguyên tử của oxygen là 32 g/mol và hằng số khí R = 0,082
(atm.lít)/(mol.K).
a) Khối lượng của bình xấp xỉ 62 g.
b) Khối lượng riêng của khí trong bình xấp xỉ 1,8
g/lít.
c) Nếu làm lạnh bình khí
xuống nhiệt độ −53°C rồi đem cân thì số chỉ của cân vẫn không thay đổi.
d) Trong trường hợp làm
lạnh khí xuống nhiệt độ −53°C, áp suất khí trong bình lúc đó xấp xỉ 1,27 atm.
Câu 22: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến
thiên thì trong cuộn dây dẫn đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Để làm cho số
đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì ta
a) thay đổi vị trí của cuộn dây so với nam châm
b) thay đổi góc hợp bởi mặt phẳng cuộn dây và hướng của đường sức
từ.
c) thay đổi cường độ dòng điện qua nam châm điện.
d) sử dụng lõi sắt non đặt cố định bên trong ống dây
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1
đến câu 6.
Câu 23: Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại điểm A
cách dây 3 cm cảm ứng từ có độ lớn 2.10-5 T. Cường độ dòng điện
chạy trên dây bằng bao nhiêu ampe (A)?
Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí
hydrogen (H2) ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27°C. Thể tích của lượng khí trên
ở áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C bằng bao nhiêu cm3?
Câu 25: Mối liên hệ giữa nhiệt độ trong thang nhiệt Farenheit (tF) và
nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius (tC) là tF = 1,8tC + 32. Độ không tuyệt
đối (0K) ứng với nhiệt độ bao nhiêu °F trong thang nhiệt độ Farenheit? (Kết quả
làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Câu 26: Một khối khí lí tưởng xác định ở áp suất 2 Bar. Ban đầu cho khối
khí biến đổi đẳng nhiệt để thể tích tăng gấp đôi, sau đó tiếp tục biến đổi đẳng
tích để áp suất của khí tăng lên 3 lần. Áp suất của khối khí sau khi kết thúc
quá trình thay đổi bằng bao nhiêu bar?
Câu 27: Một đoạn dây dẫn thẳng MN có chiều dài 6 cm, có cường độ dòng điện
I = 5 A chạy qua đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T. Lực từ tác
dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn F = 7,5.10-2 N.
Góc hợp bởi đoạn dây mang dòng điện và vector cảm ứng từ bằng bao nhiêu độ?
Câu 28: Nhiệt độ ở khu vực phía trên bề mặt nước biển bị ảnh hưởng mạnh
bởi nhiệt dung riêng của nước. Một trong những nguyên nhân là khi 1 m3 nước
nguội đi 1°C nó sẽ làm cho nhiệt độ của một thể tích không khí lớn tăng thêm
1°C. Biết nhiệt dung riêng của không khí và của nước xấp xỉ bằng 1000 J/kg.K và
4186 J/kg.K; khối lượng riêng của không khí và của nước lần lượt là 1,3 kg/m3 và
1000 kg/m3. Thể tích của khối không khí này bằng bao nhiêu m3?
---
HẾT ---
Link làm đề thi online: Đề số 1
https://azota.vn/de-thi/thlxts